Bỏ qua đến nội dung chính
UID sản phẩm là gì?
Đã cập nhật cách đây hơn 10 tháng

UID sản phẩm là mã định danh duy nhất được mạng lưới đối tác in toàn cầu của chúng tôi sử dụng để bieest cách in các tệp bạn gửi qua API Gelato. Do đó, bạn phải hiểu logic đằng sau UID sản phẩm và điều chỉnh định dạng và loại giấy một cách chính xác sản phẩm định gửi đi.

Dưới đây là phần giải thích chi tiết về các thành phần trong UID sản phẩm cùng với một số ví dụ để hiểu rõ hơn về khái niệm này.

Bạn có thể tìm thấy danh sách đầy đủ các UID sản phẩm cho các sản phẩm mà chúng tôi hỗ trợ trong Danh mục Sản phẩm của Cổng API.

Cấu trúc UID sản phẩm

UID sản phẩm là một chuỗi văn bản gồm nhiều phần để xác định toàn bộ một sản phẩm. Các phần quan trọng nhất gồm:

Xin lưu ý rằng không phải tất cả các phần này đều bắt buộc đối với mỗi sản phẩm (ví dụ: đối với các định dạng phẳng thì không có phần "kiểu đóng gáy").

Danh mục sản phẩm

Phần đầu tiên trong UID cho biết danh mục sản phẩm, ví dụ: "cards" (thiệp), "flyers" (tờ rơi), "brochures" (brochure), v.v.

Ví dụ:

  • cards_pf_bb_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-0_ct_matt-protection_prt_1-1_hor

  • brochures_pf_a4_pt_350-gsm-coating-silk_cl_4-4_ft_fold-ver_ct_glossy-protection_prt_1-1_ver

Định dạng giấy

pf là định dạng giấy, ví dụ: “bb” hoặc "A4"

Ví dụ:

  • cards_pf_bb_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-0_ct_matt-protection_prt_1-1_hor

  • brochures_pf_a4_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-4_ft_fold-ver_ct_glossy-protection_prt_1-1_ver

Tìm hiểu thêm thông tin về định dạng và kích thước giấy tại đây.

Loại giấy

pt là loại giấy, vd “350-gsm-coated-silk” (giấy lụa 350gsm) hay “130-gsm lb-cover-coated-silk"

Ví dụ:

  • cards_pf_bb_pt_350-gsm-coated-silk _cl_4-0_ct_matt-protection_prt_1-1_hor

  • brochures_pf_a4_pt_130-lb-cover-coated-silk _cl_4-4_ft_fold-ver_ct_glossy-protection_prt_1-1_ver

Đối với các sản phẩm có nhiều trang, thuộc tính này cho biết loại giấy của các trang bên trong. Loại giấy cho trang bìa được chỉ định trong thuộc tính cpt. Ngoài ra, tiêu chuẩn "lb" được sử dụng ở Bắc Mỹ trong khi ở những vùng khác thì sử dụng tiêu chuẩn "gsm".

Mặt in

cl cho biết các mặt được in: ví dụ: “4-4” (được in trên cả hai mặt) hoặc "4-0" (in một mặt)

Ví dụ:

  • cards_pf_bb_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-0_hor

  • brochures_pf_a4_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-4 _ft_fold-ver_ver

Kiểu đóng gáy

bt cho biết kiểu đóng gáy: ví dụ “glueed-left” (đóng gáy keo bên trái), "wire-o-left" (đóng gáy lò xo bên trái) hoặc "stitched-left" (đóng gáy ghim bên trái)

Ví dụ:

  • glued-multi-page-brochures_pf_a4_pt_100-lb-text-coated-silk_cl_4-4_bt_glued-left_cpt_100-lb-cover-coated-silk_hor

  • wire-o-multi-page-brochures_pf_a5_pt_100-lb-text-coated-silk_cl_4-4_ bt_wire-o-left_cpt_130-lb-cover-coated-silk_ver

  • stitched-multi-page-brochures_pf_a5_pt_170-gsm-coated-silk_cl_4-4_ bt_stitched-left_ct_glossy-protection_prt_1-1_cpt_250-gsm-coated-silk_ver

Thuộc tính này chỉ áp dụng cho sản phẩm nhiều trang.

Loại giấy bìa

cpt cho biết loại giấy bìa: ví dụ “100-lb-cover-coated-silk” (bìa 100 lb giấy tráng lụa” hoặc "250-gsm-coated-silk" (giấy 250 gsm tráng lụa)

Ví dụ:

  • glued-multi-page-brochures_pf_a4_pt_100-lb-text-coated-silk_cl_4-4_bt_glued-left_cpt_100-lb-cover-coated-silk_hor

  • wire-o-multi-page-brochures_pf_a5_pt_100-lb-text-coated-silk_cl_4-4_bt_wire-o-left_cpt_130-lb-cover-coated-silk_ver

  • stitched-multi-page-brochures_pf_a5_pt_170-gsm-coated-silk_cl_4-4_bt_stitched-left_ct_glossy-protection_prt_1-1_cpt_250-gsm-coated-silk_ver

Thuộc tính này chỉ áp dụng cho sản phẩm nhiều trang. Trong trường hợp này, thuộc tính pt cho biết loại giấy của các trang bên trong.

Kiểu gấp

ft là kiểu gấp (nếu có), vd “fold-ver” (gấp đôi), "fold-hor" (gấp đôi theo chiều ngang), "8pp-roll-fold-ver" (gấp làm 4 theo chiều dọc), "three-fold-hor" (gấp ba theo chiều ngang)

Ví dụ:

  • brochures_pf_a4_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-4_ft_fold-ver_ct_glossy-protection_prt_1-1_ver

  • three-fold-brochures_pf_a4_pt_100-lb-cover-coated-silk_cl_4-4_ft_three-fold-ver_ct_glossy-protection_ver

Thuộc tính này chỉ áp dụng cho sản phẩm gấp.

Loại lớp phủ

ct là loại lopws phủ (nếu có), ví dụ “glossy-protection” (lớp bảo vệ bóng) hoặc "matt-protection" (lớp bảo vệ mờ)

Ví dụ:

  • cards_pf_bb_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-0_3ct_matt-protection_prt_1-1_hor

  • brochures_pf_a4_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-4_ft_fold-ver_ct_glossy-protection_prt_1-1_ver

Tìm hiểu thêm thông tin về lớp phủ tại đây.

Các mặt bảo vệ

prt cho biết các mặt bảo vệ, ví dụ: “1-1” (bảo vệ cả hai mặt) hoặc "1-0" (chỉ bảo vệ một mặt)

Ví dụ:

  • cards_pf_bb_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-0_ct_matt-protection_prt_1-1_hor

  • brochures_pf_a4_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-4_ft_fold-ver_ct_glossy-protection_prt_1-0_ver

Đối với sản phẩm nhiều trang, thuộc tính này áp dụng cho trang bìa.

Hướng tác phẩm

hor/ver là hướng tác phẩm, ví dụ: dọc hoặc ngang

Ví dụ:

  • cards_pf_bb_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-0_ct_matt-protection_prt_1-1_hor

  • brochures_pf_a4_pt_350-gsm-coated-silk_cl_4-4_ft_fold-ver_ct_glossy-protection_prt_1-1_ver

Bạn có thể tìm UID sản phẩm cho tất cả các sản phẩm chúng tôi hỗ trợ bằng cách truy cập Danh mục sản phẩm từ Cổng API.

Đối với các sản phẩm nhiều trang, số lượng trang không được đưa vào UID sản phẩm mà được tách riêng dưới dạng một thuộc tính. Đọc thêm tại đây.

Vùng in (dành cho sản phẩm quần áo)

4-0(cho biết in ở mặt trước); 0-4 (cho biết in ở mặt sau) , 4-4 (cho biết in cả ở mặt trước và mặt sau)

Ví dụ:

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-0
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, Màu trắng, In mặt trước (4-0)

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_0-4
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, trắng, In mặt sau (0-4)

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-4
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, Màu trắng, In mặt trước + mặt sau (4-4)

Vùng in (áp dụng cho một số sản phẩm may mặc nhất định):

Nhãn trong(inLbl)
Nhãn ngoài(bckLbl)
Tay ngắn bên trái(shSlL)
Tay ngắn bên phải(shSlR)

Ví dụ:

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-4_inlbl
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, Màu trắng, In mặt trước + mặt sau + nhãn trong

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-4_bcklbl
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, Màu trắng, In mặt trước + mặt sau + nhãn sau

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-4_shsll
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, Màu trắngIn mặt trước + mặt sau + tay ngắn bên trái

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-4_shsll
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, Màu trắng, In mặt trước + mặt sau + tay ngắn bên phải

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-4_shsll_shslr_inlbl
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày, Size nhỏ, Màu trắng, In mặt trước + mặt sau + tay ngắn bên trái & bên phải + nhãn trong

  • apparel_product_gca_t-shirt_gsc_crewneck_gcu_unisex_gqa_heavy-weight_gsi_s_gco_white_gpr_4-0_shsll_shslr_bcklbl
    Áo thun unisex cổ tròn vải dày,
    Size nhỏ, Màu trắng, In mặt trước + tay ngắn bên trái & bên phải + nhãn bên ngoài

Tự thiết kế nhãn mác bên trong và bên ngoài áo có thể giúp bạn xây dựng thương hiệu cho sản phẩm của mình. Bạn có thể chọn in nhãn bên trong hoặc nhãn bên ngoài (không thể in cả hai trên cùng một sản phẩm may mặc) cho các sản phẩm quần áo nhất định. Ngoài ra, in nhãn bên ngoài cũng không tương thích với các sản phẩm có in mặt sau. Các sản phẩm quấn áo hỗ trợ nhãn bên trong và bên ngoài được liệt kê trong bài viết này.

Nội dung này có giải đáp được câu hỏi của bạn không?